Tay nghề tỉnh bang British Columbia

Tỉnh bang British Columbia có diện tích 944,735 km2 với hơn 5.200.000 dân cư sinh sống (cập nhật năm 2022). Tại thành phố Vancouver, những ngày nắng đẹp thường rơi vào tháng 7-8 với nhiệt độ khoảng 20-25°C. Tháng 12 là lạnh nhất với nhiệt độ trung bình là 6°C. Môi trường tự nhiên với những khu rừng rộng lớn và khí hậu ven biển độc đáo, British Columbia nổi tiếng là một trong những nơi đẹp nhất ở Canada.

Tổng quan về chương trình

Chương trình Đề cử Tỉnh bang British Columbia (BC PNP) diện tay nghề (Skills Immigration) mở ra cơ hội cho người lao động quốc tế và du học sinh có thể định cư lâu dài tại British Columbia theo các dòng:
DòngDành cho ứng viênYêu cầu về thư mời làm việcHồ sơ quản lý bởi hệ thống SIRS(*)Hồ sơ có thể liên kết với hệ thống Express Entry (**)
Skilled WorkerCó kinh nghiệm làm việc trong/ ngoài Canada
International GraduateTốt nghiệp Cử nhân/ Cao đẳng tại Canada
International Post-GraduateTốt nghiệp Thạc sĩ/Tiến sĩ tại Canada trong các lĩnh vực khoa học/ kỹ thuậtKhôngKhông
Health AuthorityCó kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tếKhông
Entry Level and Semi-SkilledCó tay nghề chuyên môn bậc thấp hoặc bậc trungKhông
(*) Dựa vào hệ thống SIRS (Skills Immigration Registration System), chính phủ tỉnh bang sẽ xếp hạng và tuyển chọn hồ sơ dựa trên điểm số của các yếu tố gồm:

  • Bằng cấp
  • Trình độ Anh ngữ/ngoại ngữ
  • Nghề nghiệp
  • Kinh nghiệm làm việc
  • Mức lương của công việc tại BC
  • Ý định sống, làm việc và định cư tại một khu vực cụ thể tại BC
  • Yếu tố ưu tiên khác nhằm giải quyết nhu cầu cụ thể của thị trường lao động ở BC
(**) Khi nhận được đề cử tỉnh bang, ứng viên sẽ được cộng 600 điểm vào hệ thống tính điểm Express Entry – Comprehensive Ranking System (CRS) và rút ngắn thời gian xét duyệt Thường trú nhân (PR).

Chương trình BC PNP Tech

BC PNP Tech là một thể thức nộp hồ sơ thuộc dòng Skilled Worker và International Graduate. Mục tiêu của chương trình là hỗ trợ các doanh nghiệp tỉnh bang thu hút nhân tài trong lĩnh vực Công nghệ để lấp đầy khoảng thiếu hụt nhân lực, tạo điều kiện cho các ứng viên này trở thành thường trú nhân một cách nhanh chóng.

Danh sách ngành nghề được ưu tiên tuyển chọn (cập nhật):

10030Telecommunication carriers managers
20012Computer and information systems managers
21100Physicists and astronomers
21210Mathematicians, statisticians and actuaries
21211Data scientists
21220Cybersecurity specialists
21221Business systems specialists
21222Information systems specialists
21223Database analysts and data administrators
21230Computer systems developers and programmers
21231Software engineers and designers
21232Software developers and programmers
21233Web designers
21234Web developers and programmers
21300Civil engineers
21301Mechanical engineers
21310Electrical and electronics engineers
21311Computer engineers (except software engineers and designers)
21320Chemical engineers
21399Other professional engineers
22110Biological technologists and technicians
22220Computer network and web technicians
22221User support technicians
22222Information systems testing technicians
22310Electrical and electronics engineering technologists and technicians
50011Managers – publishing, motion pictures, broadcasting and performing arts
22312Industrial instrument technicians and mechanics
51111Authors and writers (except technical)
51112Technical writers
51120Producers, directors, choreographers and related occupations
52119Other technical and coordinating occupations in motion pictures, broadcasting and the performing arts
52112Broadcast technicians
52113Audio and video recording technicians
52120Graphic designers and illustrators
53111Motion pictures, broadcasting, photography and performing arts assistants and operators
30010Managers in health care
31300Nursing coordinators and supervisors
31301Registered nurses and registered psychiatric nurses
31102General practitioners and family physicians
31110Dentists
31201Chiropractors
31120Pharmacists
31121Dietitians and nutritionists
31112Audiologists and speech-language pathologists
31203Occupational therapists
32120Medical laboratory technologists
32103Respiratory therapists, clinical perfusionists and cardiopulmonary technologists
32121Medical radiation technologists
32122Medical sonographers
32123Cardiology technologists and electrophysiological diagnostic technologists
32110Denturists
32111Dental hygienists and dental therapists
32101Licensed practical nurses
32102Paramedical occupations
41300Social workers
42201Social and community service workers
31100Specialists in clinical and laboratory medicine
31101Specialists in surgery
31302Nurse practitioners
31303Physician assistants, midwives and allied health professionals
32103Respiratory therapists, clinical perfusionists and cardiopulmonary technologists
31209Other professional occupations in health diagnosing and treating
31202Physiotherapists
31204Kinesiologists and other professional occupations in therapy and assessment
32120Medical laboratory technologists
32129Other medical technologists and technicians
32112Dental technologists and technicians
32200Traditional Chinese medicine practitioners and acupuncturists
32109Other technical occupations in therapy and assessment
33100Dental assistants and dental laboratory assistants
31200Psychologists
41301Therapists in counselling and related specialized therapies
33102Nurse aides, orderlies and patient service associates
42202Early childhood educators and assistants
31103Veterinarians
32104Animal health technologists and veterinary technicians
41200University professors and lecturers

Thời gian xử lý

Ở cấp tỉnh bang, các đơn xin đề cử (BC PNP) thường được xử lý trong khoảng 3-4 tháng. Ở cấp liên bang, hồ sơ xin thường trú (PR) sẽ được xét duyệt trong khoảng 15-19 tháng theo diện thông thường hoặc được rút ngắn còn 6 tháng đối với hồ sơ liên kết với hệ thống Express Entry.

Trả lời

Liên hệ